Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 11/2020: Xuất khẩu phần lớn hàng dệt, may

Việt Nam xuất khẩu 1,7 tỉ USD hàng hóa sang Nhật Bản, đồng thời nhập khẩu về 1,9 tỉ USD. Thâm hụt thương mại gần 131,8 triệu USD.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản trong tháng 11/2020 hơn 3,6 tỉ USD.

Nước ta xuất khẩu 1,7 tỉ USD hàng hóa sang Nhật Bản, đồng thời nhập khẩu về 1,9 tỉ USD. Thâm hụt thương mại gần 131,8 triệu USD.

Lũy kế 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Nhật Bản trên 35,9 tỉ USD.

Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam gần 17,5 tỉ USD và nhập khẩu 18,4 tỉ USD.

6 nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Nhật Bản, kim ngạch trên 100 triệu USD là: hàng dệt, may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thủy sảngỗ và sản phẩm gỗ; điện thoại các loại và linh kiện.

Quặng và khoáng sản khác là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 10, cụ thể tăng 477%.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có 5 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD. Hàng dệt, may đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, gần 3,2 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 11/2020: Xuất khẩu phần lớn hàng dệt, may - Ảnh 3.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 11/2020 Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 9/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng 1.743.289.723 1   17.482.096.793
Hàng dệt, may 317.026.728 3 3.207.541.678
Phương tiện vận tải và phụ tùng 248.366.362 2.132.743.275
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 192.411.102 4 1.822.238.907
Hàng thủy sản 133.984.191 -3 1.303.077.947
Gỗ và sản phẩm gỗ 115.085.113 -1 1.159.351.008
Hàng hóa khác 113.740.601 2.209 1.330.389.098
Điện thoại các loại và linh kiện 103.254.047 -5 854.317.789
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 87.893.249 3 889.410.509
Sản phẩm từ chất dẻo 58.583.437 1 620.104.431
Giày dép các loại 50.912.340 -1 768.207.759
Sản phẩm từ sắt thép 41.759.264 -4 442.269.489
Dây điện và dây cáp điện 35.919.325 22 286.670.682
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 29.300.277 16 328.581.337
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 27.933.533 26 307.130.376
Hóa chất 27.319.100 11 274.249.024
Kim loại thường khác và sản phẩm 19.807.345 3 200.169.486
Sản phẩm từ cao su 15.441.855 -5 133.285.330
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 14.132.784 11 136.861.635
Sản phẩm hóa chất 13.114.304 -9 141.257.549
Cà phê 5.929 11.287.098 -14 96.761 170.384.314
Hàng rau quả 10.453.447 18 118.221.663
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 8.091.697 8 57.711.795
Sắt thép các loại 13.016 7.706.039 3 112.418 67.924.822
Sản phẩm gốm, sứ 7.057.110 2 71.993.274
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 6.958.335 19 60.286.012
Giấy và các sản phẩm từ giấy 6.101.866 8 65.033.065
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 5.513.898 -31 56.468.863
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5.474.838 3 47.976.546
Xơ, sợi dệt các loại 2.295 4.674.950 -26 25.226 65.159.518
Chất dẻo nguyên liệu 4.582 3.954.164 -27 61.008 53.799.313
Than các loại 30.898 3.420.771 248 358.958 46.925.733
Hạt điều 493 3.095.936 4 5.798 38.126.396
Vải mành, vải kỹ thuật khác 3.075.096 24 23.729.414
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 2.786.934 -33 45.020.124
Quặng và khoáng sản khác 14.760 2.508.371 477 80.708 15.917.545
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.133.994 22 24.351.459
Cao su 1.175 1.996.113 64 9.450 14.128.556
Hạt tiêu 412 872.340 39 3.480 6.782.743
Phân bón các loại 447 141.769 17 3.728 997.507
Sắn và các sản phẩm từ sắn 2.747 1.293.666
Dầu thô 271.655 92.007.154

Linh kiện, phụ tùng ô tô là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch lớn nhất, tăng 1515% so với tháng trước đó.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng trưởng như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 1%; phế liệu sắt thép tăng 12%; chất dẻo nguyên liệu tăng 13%…

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong 11 tháng có hai nhóm hàng kim ngạch trên 4 tỉ USD: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 5 tỉ USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 4 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 11/2020: Xuất khẩu phần lớn hàng dệt, may - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 11/2020 Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 9/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng 1.875.087.471 -3   18.418.399.359
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 500.077.203 -9 4.952.116.143
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 360.220.057 1 4.024.667.511
Sắt thép các loại 190.414 116.157.045 -1 2.359.845 1.295.082.858
Phế liệu sắt thép 354.566 110.595.237 12 3.052.416 858.813.483
Hàng hóa khác 96.495.525 -2 920.483.970
Linh kiện, phụ tùng ô tô 79.558.996 1.515 634.708.684
Sản phẩm từ chất dẻo 76.291.436 -8 717.456.662
Vải các loại 54.145.283 -3 587.345.959
Chất dẻo nguyên liệu 23.518 48.485.654 13 271.334 453.445.839
Sản phẩm hóa chất 48.429.118 -6 483.531.769
Sản phẩm từ sắt thép 46.530.467 12 436.804.681
Hóa chất 43.367.999 406.359.640
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 40.100.376 259 93.996.225
Kim loại thường khác 6.727 32.564.132 -14 89.843 388.082.744
Điện thoại các loại và linh kiện 29.466.012 -17 237.498.644
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 23.735.607 18 187.378.791
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 21.526.779 -15 228.712.975
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 17.237.626 -30 138.911.861
Giấy các loại 24.957 17.075.455 7 240.019 171.909.932
Sản phẩm từ cao su 13.612.948 4 123.544.474
Hàng thủy sản 13.603.978 35 146.581.806
Cao su 6.321 13.368.843 -7 60.751 127.756.245
Dây điện và dây cáp điện 12.957.972 3 118.165.162
Ô tô nguyên chiếc các loại 213 8.630.162 -60 2.301 103.608.288
Sản phẩm từ kim loại thường khác 8.357.603 4 78.637.303
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 6.467.765 -5 44.333.654
Sữa và sản phẩm sữa 6.347.180 109 56.025.336
Dược phẩm 5.025.007 -71 65.869.538
Xơ, sợi dệt các loại 557 4.630.484 -27 7.324 52.732.904
Sản phẩm từ giấy 4.387.742 3 49.414.346
Chế phẩm thực phẩm khác 3.275.732 1 26.457.468
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 3.002.789 -18 36.055.293
Phân bón các loại 24.829 2.444.150 200 250.982 24.916.620
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 2.281.493 -14 25.626.617
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.961.492 84 23.067.013
Hàng điện gia dụng và linh kiện 1.394.275 44 12.160.464
Gỗ và sản phẩm gỗ 622.688 -29 8.035.616
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 349.717 9 2.671.876
Quặng và khoáng sản khác 841 305.443 -35 11.891 6.037.774
Than các loại 297.501 69.123.477
Xăng dầu các loại 973 269.715

Theo Phùng Nguyệt

Kinh tế & Tiêu dùng